Trên thị trường vàng đa dạng ngày nay, việc hiểu rõ về các loại vàng là một yếu tố quan trọng đối với những người quan tâm đến mua và đầu tư vào kim loại quý này. Bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn tổng quan về cách nhận biết các loại vàng phổ biến trên thị trường hiện nay. Hãy cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu vàng là gì?
Vàng là nguyên tố hóa học có ký hiệu Au và có số nguyên tử 79. Đây là một trong những nguyên tố hóa học hiếm nhất hiện nay. Chính vì vậy, vàng thường được nhiều người chọn để làm tài sản tích trữ hoặc làm các món trang sức đắt đỏ. Vàng còn được ứng dụng vào các ngành kỹ thuật, khoa học công nghệ,…
Vàng có những đặc điểm nào?
Vàng là một kim loại có vẻ ngoài sang trọng, dễ nhận biết với giá trị cao ổn định qua thời gian. Vàng thường được đúc ra với nhiều hình dạng, khối lượng khác nhau tùy theo yêu cầu. Qua thời gian, vàng không bị mất giá, người mua có thể an tâm về mức giá trị vốn.
Sau một quá trình sử dụng, vàng hầu như không bị oxy hóa hay ăn mòn bởi vàng có độ tinh khiết rất cao. Vậy nên thường được cất trữ qua nhiều đời. Đối với hình thức tích lũy sinh lời dài hạn, vàng được xem là một phương tiện phổ biến.
Vàng có tính chất mềm dẻo, dễ tạo hình, phân nhỏ, đúc khuôn. Vậy nên việc vận chuyển được dễ dàng hơn trong các cuộc giao dịch trao đổi hàng hóa có quy mô lớn. Nhờ vào tính chất này, vàng thường được dát mỏng, mạ lên vật dụng, trang sức.
Phân biẹt các loại vàng trên thị trường hiện nay
Nhờ vào quá trình phát triển của công nghệ, nhu cầu sử dụng khác nhau nên có rất nhiều loại vàng trên thị trường. Dưới đây là các loại vàng đang được sử dụng hiện nay.
Vàng 9999 (vàng ta)
Đầu tiên là vàng ta hay còn gọi là vàng 24k, vàng 9999. Đây là vàng có giá trị cao nhất trong các loại vàng khi có độ tinh khiết đến 99.99%. Tạp chất có trong vàng ta chỉ chiếm một con số siêu nhỏ là 0.01%.
Ngoài ra, thì vàng ta cũng có những đặc trưng sau:
- Thường được đúc miếng, thỏi và làm tài sản tích trữ lâu dài
- Có màu vàng kim loại đặc trưng, không phai màu
- Vàng mềm khó gia công làm trang sức
- Ít phong phú về kiểu dáng, vì ít được chế tác làm trang sức
- Giữ giá trị tốt khi không bị mất giá
- Ít bị oxy hóa và hao mòn
Vàng 999
Đây cũng là vàng có giá trị cao, tuy nhiên sẽ thấp hơn một chút so với vàng ta. Sự khác biệt giữa vàng ta và vàng 24k là hàm lượng nguyên chất vàng 24k là 99.9%, khác với vàng ta là 99.99%. Chính vì sự khác biệt không nhiều nên vàng 999 cũng có những đặc trưng giống vàng ta và chủ yếu cũng được dùng để đầu tư, tích trữ.
Vằng trắng
Vàng trắng vẫn là vàng nhưng có sự pha trộn của vàng 24K với các kim loại như Platin, Paladi, Kiken. Trong quá trình luyện kim, lớp vàng sẽ được thay thế bằng kim loại quý màu trắng nên gọi là vàng trắng.
Thông thường vàng trắng sẽ phổ biến trong chế tác trang sức. Vì vàng tinh khiết sẽ rất mềm, không thể làm trang sức. Việc bổ sung thêm kim loại quý hiếm sẽ giúp vàng trắng có độ cứng lý tưởng để thực hiện các chi tiết nhỏ, phức tạp tạo ra những món trang sức đắt tiền và sang trọng.
Hàm lượng vàng trong vàng trắng đo bằng carat, vì vậy vàng trắng có nhiều loại 10K, 14K, 18K, trong đó:
- Vàng trắng 10K có hàm lượng vàng 41,67%
- Vàng trắng 14K có hàm lượng vàng 58,33%
- Vàng trắng 18K có hàm lượng vàng 75%
Vàng hồng
Vàng hồng là sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và đồng. Màu vàng hồng giúp các món trang sức trở nên đặc biệt hơn với màu nhẹ nhàng, ngọt ngào và sang trọng. Vàng hồng cũng có các loại như vàng hồng 10K, 14K và 18K với lần lượt hàm lượng vàng nguyên chất như sau:
- Vàng hồng 10K có hàm lượng vàng 41,67%
- Vàng hồng 14K có hàm lượng vàng 58,33%
- Vàng hồng 18K có hàm lượng vàng 75%
Vàng Tây
Vàng tây được kết hợp với những kim loại các để cân bằng độ cứng cho vàng nguyên chất, từ đó dễ dàng uốn nắn thành nhiều kiểu dáng thiết kế khác nhau. Chính vì điều này nên vàng tây được bán chủ yếu dưới dạng trang sức.
Hiện nay, vàng tây được chia làm nhiều loại dựa trên tuổi vàng như: Vàng 9K, vàng 10K, vàng 14K, vàng 16K, vàng 18K… Số K càng thấp thì tỷ lệ vàng trong sản phẩm càng ít, vì thế nếu vàng tây có số K càng cao thì càng giá trị. Bảng thông tin sau sẽ giúp bạn nắm giá trị vàng được dễ hơn:
Dấu hiệu Karat |
Hàm lượng vàng (%) |
Vàng 18K |
75 |
Vàng 14K |
58.33 |
Vàng 10K |
41.67 |
Vàng 9K |
37.5 |
Bạn lưu ý, vàng 24K không phải là vàng tây bởi chúng sở hữu hàm lượng vàng cao nên được xếp vào loại vàng ròng, vàng nguyên chất.
Váng Mỹ Ký
Vàng ký được làm từ các kim loại phổ biến như bạc, đồng, sắt… Nhưng bên ngoài được mạ một lớp vàng. Chính vì thế mà vàng mỹ ký được bán trôi nổi khắp nơi và cả trên các sàn thương mại điện tử.
Giá trị của vàng mỹ ký phụ thuộc vào lớp vàng phủ bên ngoài ít hay nhiều, tuy nhiên ngày nay có nhiều chiêu trò lừa đảo người mua đã đánh tráo vàng mỹ ký thành vàng non với giá khá cao.
Vàng non
Hiểu đơn giản đây là loại vàng chưa đủ tiêu chuẩn.
Ví dụ: Vàng non 18K nghĩa là vàng chưa đủ tiêu chuẩn 75% lượng vàng nguyên chất mà chỉ có từ 70 hay 71%.
Thường vàng non chủ yếu xuất hiện ở các tiệm vàng, giao dịch giữa các thương buôn và người mua. Chính vì vàng non không đạt tiêu chuẩn nên hiện nay các nhà nghiên cứu vẫn không thừa nhận vàng non là một loại vàng, bởi chúng rất khó thẩm định về chất lượng cũng như trọng lượng trong mỗi sản phẩm.
Vàng non cũng có vàng 18K, 14K, 10K… như các loại vàng phía trên, tuy giá vàng xấp xỉ giá vàng tiêu chuẩn nhưng không ai đo lường được giá trị thật sự của vàng non.
Vậy nên khuyên bạn trước khi mua nên cân nhắc cũng như chọn nơi uy tín, kiểm tra giấy tờ sản phẩm rõ ràng.
Vàng Italy (vàng Ý)
Như tên gọi, vàng Ý là vàng có nguồn gốc từ Ý (Italy). Vàng Ý với màu trắng bạc sang trọng là sự kết hợp giữa tỷ lệ cao bạc nguyên chất với các kim loại khác. Trang sức vàng Ý rất được ưa chuộng, vì độ sang trọng, lấp lánh và giá bán rất hợp lý mà vàng Ý sở hữu.
Hiện tại, vàng Ý có hai loại là vàng Ý 750 và vàng Ý 925, trong đó:
- Vàng Ý 750 (phổ biến hơn): Có 75% bạc nguyên chất và 25% kim loại quý. Loại này rất phù hợp để chế tác trang sức, vì có độ cứng tốt.
- Vàng Ý 925: Có 92,5% bạc nguyên chất và 7,5% kim loại quý. Đặc tính của vàng Ý 925 là mềm nên thường không được chế tác các trang sức có độ khó cao.
Bảng so sánh các loại vàng
Các loại Vàng |
Khái niệm |
Đặc điểm |
Vàng ta |
Vàng ta hay còn được gọi là Vàng 9999, vàng 24K hoặc vàng nguyên chất. Đây là loại vàng có độ tinh khiết lên 99,99%, gần như không chứa tạp chất. |
– Mềm, khó gia công thành trang sức – Sử dụng chủ yếu với mục đích dự trữ, đầu tư – Vàng ta lưu trữ dưới dạng thỏi, miếng hoặc trang sức đơn giản – Không bị mất giá trong quá trình mua bán |
Vàng 999 |
Cũng là vàng nguyên chất, thuộc loại 24k – Vàng 10 tuổi, hàm lượng nguyên chất là 99,9%. |
– Đặc tính cách sử dụng và chế tạo của vàng 999 cũng tương tự với Vàng 9999 – Do khối lượng vàng thấp hơn nên giá trị không bằng Vàng 9999 |
Vàng trắng |
Là loại vàng có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất 24K với các hỗn hợp kim loại khác. Vàng trắng chia làm nhiều cấp độ khác nhau như Vàng trắng 10K, 14K, 18K. |
– Kim loại được sử dụng chủ yếu là bạc và các loại bạch kim – Kiểu dáng hiện đại, sang trọng, đẹp mắt – Sản phẩm có độ cứng, dễ chế tạo trang sức |
Vàng hồng |
Có sự kết hợp giữa vàng nguyên chất và kim loại đồng. Vàng hồng chia thành vàng hồng 10K, 14K, 18K |
– Màu đồng tạo nên màu hồng cho sản phẩm – Giá trị thẩm mỹ cao |
Vàng tây |
Được tạo thành bởi hỗn hợp vàng nguyên chất và các kim loại khác. Vàng tây có nhiều loại khác nhau ( 18K, 14K, 10K) |
– Vàng 18K (750): 75% vàng nguyên chất, 25% hợp kim khác – Vàng 14K: 58,3% hàm lượng vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim khác – Vàng 10K: 41,60% vàng nguyên chất, còn lại là hợp kim |
Vàng Ý |
Có nguồn gốc từ Italia, thành phần chính không phải vàng mà là bạc. Vàng Ý được chia ra thành 2 loại chính là Vàng Ý 750 và 925. |
Mẫu mã đẹp, giá thành hợp lý nên được ưa chuộng |
Vàng non |
Loại vàng này không đo lường được chất lượng cũng như tỷ lệ Vàng nguyên chất |
– Khó thẩm định chất lượng và trọng lượng vàng thật – Ưu điểm, rẻ, đẹp, đa dạng |
Vàng mỹ ký |
Được cấu tạo 2 lớp, lớp bên trong là kim loại ( đồng, sắt), bên ngoài được mạ một lớp màu vàng |
– Được bán phổ biến ở các sạp đồ trang sức – Giá Vàng mỹ ký đắt hay rẻ tùy thuộc vào lớp bên ngoài phủ nhiều hay ít vàng |
Tổng kết
Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn thông tin về cách phân biệt các loại vàng. Qua việc nắm vững kiến thức về các loại vàng và các phương pháp nhận biết, bạn sẽ có thể tự tin hơn trong việc giao dịch và đầu tư vàng, đồng thời bảo vệ mình khỏi những sản phẩm giả mạo hoặc chất lượng kém.