Đồng Yên Nhật (JPY) là một đơn vị tiền tệ quan trọng trong lĩnh vực tài chính và thương mại quốc tế. Do đó, giá trị của đồng Yên được rất nhiều người dân ở các quốc gia khác nhau trên thế giới quan tâm chứ không riêng gì VIệt Nam. Hãy cùng cập nhật tỷ giá JPY mới nhất để biết được 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt trong bài viết dưới đây nhé!
Hôm nay, 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt?
Nhiều người mới tìm hiểu về đồng tiền Yên khi có kế hoạch du học, du lịch hay làm việc tại Nhật Bản đều sẽ thắc mắc: “1 yên bằng bao nhiêu tiền việt ?” Để trả lời cho câu hỏi 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt thì chúng tôi sẽ cập nhật tỉ giá mới nhất (tại thời điểm viết bài) như sau:
- 1 Yên (JPY) = 170,99 VND
- 5 Yên (JPY) = 854,95 VND
- 10 Yên (JPY) = 1.709,9 VND
- 100 Yên (JPY) = 17.099 VND
- 1.000 Yên (JPY) = 170.990 VND
- 5.000 Yên (JPY) = 854.950 VND
- 10.000 Yên (JPY) = 1.709.900 VND
Bên cạnh đồng Yên, người Nhật còn có hai loại đơn vị nữa khi nhắc đến các số tiền lớn:
- 1 Sen = 1.000 Yên
- 1 Man = 10.000 Yên
Giới thiệu đôi nét về đồng Yên Nhật
Yên (tiếng Nhật là 円 (En); tiếng Anh là Yen) là đơn vị tiền tệ duy nhất của Nhật bản. Tên En có nghĩa là tròn, trái ngược với hình dạng thuôn dài của tiền đúc trước đó, yên là đơn vị quá nhỏ nên ngày nay chủ yếu được đề cập trong thị trường tài chính.
Đồng Yên Nhật (Japanese Yen) là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản, ra đời từ thời Minh Trị và từng là đơn vị tiền tệ của Triều Tiên trong giai đoạn từ năm 1910 đến năm 1945.
Yên Nhật là đồng tiền mạnh và được giao dịch nhiều thứ 3 trên thị trường ngoại hối quốc tế (đứng đầu là USD, thứ 2 là EUR).
- Ký hiệu quốc tế của đồng Yên là: ¥
- Mã ISO: JPY
Các mênh giá của tiền Nhật Bản
Khác với Việt Nam đã ngưng sử dụng đồng xu từ rất lâu, yên Nhật vẫn đang lưu hành dưới dạng tiền xu và tiền giấy. Cụ thể mệnh giá của từng loại tiền như sau:
Tiền xu kim loại
- Đồng 1 Yên: Mệnh giá nhỏ nhất, được làm từ nhôm nên rất nhẹ.
- Đồng 5 Yên: Làm từ đồng thau, kích thước to và nặng hơn đồng 1 yên. Đây còn được xem là đồng xu may mắn của người Nhật.
- Đồng 10 Yên: Làm từ đồng thau.
- Đồng 50 Yên: Làm từ đồng trắng nên khó bị hoen gỉ, độ bền cao. Đồng 50 yên cũng được người Nhật xem là đồng tiền may mắn.
- Đồng 100 Yên: Làm từ đồng trắng, sản xuất từ năm 2006.
- Đồng 500 Yên: Có mệnh giá cao nhất, kích thước và trọng lượng lớn nhất vì làm từ Niken.
Tiền giấy
- 1 000 Yên (1 Sen): In hình bác sĩ, nhà khoa học Noguchi Hideyo – người đã phát minh ra một loại vắc-xin quan trọng giúp phòng ngừa một loại vi-rút nhiệt đới. Mặt sau in hình núi Phú Sĩ.
- 2 000 Yên (2 Sen): Đây là tờ tiền khá hiếm, thường dùng làm lưu niệm. hình Shureimon – cổng của lâu đài Shuri (một địa điểm quan trọng của vương quốc Ryukyu trên đảo Okinawa). Mặt sau là ảnh của Genji Monogatari, được xem như cuốn tiểu thuyết đầu tiên trên thế giới. Bạn không thể dùng tờ 2 000 Yên để mua ở máy bán hàng tự động.
- 5 000 Yên (5 Sen): Có sắc tím, in hình bà Higuchi Ichiyo, một nữ tiểu thuyết gia trứ danh của xứ sở hoa anh đào. Bà là một nhà văn nghèo, phải bỏ học từ khi đang học tiểu học, phải chạy việc vặt cho gia đình. Bà xuất bản được 21 tác phẩm trước khi qua đời ở tuổi 24 vì bệnh lao (năm 1896).
- 10 000 Yên (1 Man): In hình ngài Fukuzawa Yukichi, một nhà triết học, nhà giáo dục, võ sĩ đạo nổi tiếng của Nhật Bản. Mặt sau vẽ hình ảnh bên trong chùa Byoudouin.
Có thể đổi tiền Nhật Bản sang tiền VIệt Nam và ngược lại ở đâu?
Xác định được 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam thì điều cần làm tiếp theo là tìm nơi đổi tiền. Trên mạng xã hội như Facebook hay Zalo có nhiều nơi quảng cáo đổi tiền Nhật với giá cực kỳ rẻ. Tuy nhiên, các bạn chỉ nên đổi tiền ở các ngân hàng hoặc tiệm vàng uy tín, có tên tuổi để đảm bảo không bị “tiền mất tật mang” nhé!
Ở Việt Nam, điều kiện và thủ tục đổi Yên cũng khá chặt chẽ. Bạn cần mang theo một số giấy tờ chứng minh như: Vé máy bay, hợp đồng xuất khẩu lao động (nếu là thực tập sinh), giấy báo nhập học (với du học sinh) nếu muốn đổi số lượng tiền lớn. Còn nếu muốn đổi số lượng Yên nhỏ thì không cần thiết.
Ở Nhật, nếu muốn đổi Yên thì bạn chỉ cần mang theo hộ chiếu là được.
Đổi Yên sang VND ở ngân hàng nào có giá cao nhất?
Thực ra, tùy vào từng ngân hàng mà tỷ lệ chuyển đổi sẽ khác nhau, có sự chênh lệch giữa 1 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt. Mức chênh lệch này là không quá lớn, chỉ hơn nhau vài VNĐ. Tuy nhiên nếu bạn đổi một số tiền lớn thì sự chênh lệch này cũng khá đang kể đấy.
Dưới đây là bảng tỷ giá Yên Nhật mới nhất từ các ngân hàng trong nước:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 166,16 | 166,83 | 175,24 | 175,76 |
ACB | 167,97 | 168,81 | 173,39 | 173,39 |
Agribank | 167,55 | 168,22 | 172,86 | |
Bảo Việt | 166,28 | 176,10 | ||
BIDV | 166,84 | 167,85 | 175,62 | |
CBBank | 166,73 | 167,73 | 172,27 | |
Đông Á | 162,20 | 165,50 | 169,50 | 169,00 |
Eximbank | 168,39 | 168,90 | 173,08 | |
GPBank | 168,49 | |||
HDBank | 168,73 | 169,32 | 173,67 | |
Hong Leong | 166,50 | 168,20 | 173,56 | |
HSBC | 166,28 | 167,48 | 173,61 | 173,61 |
Indovina | 167,18 | 169,07 | 172,89 | |
Kiên Long | 165,49 | 167,19 | 174,75 | |
Liên Việt | 168,84 | 172,68 | ||
MSB | 168,74 | 166,78 | 173,25 | 175,05 |
MB | 165,71 | 167,71 | 175,58 | 175,58 |
Nam Á | 166,19 | 169,19 | 172,78 | |
NCB | 166,81 | 168,01 | 173,70 | 174,50 |
OCB | 160,18 | 161,68 | 166,20 | 165,70 |
OceanBank | 168,84 | 172,68 | ||
PGBank | 168,27 | 172,74 | ||
PublicBank | 166,00 | 167,00 | 176,00 | 176,00 |
PVcomBank | 167,32 | 165,65 | 174,94 | 174,94 |
Sacombank | 168,43 | 168,93 | 174,98 | 174,48 |
Saigonbank | 167,01 | 168,06 | 173,88 | |
SCB | 166,90 | 167,90 | 175,00 | 174,00 |
SeABank | 165,83 | 167,73 | 175,33 | 174,83 |
SHB | 167,04 | 168,04 | 173,54 | |
Techcombank | 164,23 | 168,62 | 175,30 | |
TPB | 165,36 | 167,65 | 176,72 | |
UOB | 165,28 | 166,98 | 174,04 | |
VIB | 167,62 | 169,02 | 174,30 | 173,30 |
VietABank | 167,74 | 169,44 | 173,08 | |
VietBank | 168,29 | 168,79 | 172,98 | |
VietCapitalBank | 166,06 | 167,74 | 176,18 | |
Vietcombank | 166,01 | 167,69 | 175,73 | |
VietinBank | 167,69 | 167,69 | 175,64 | |
VPBank | 168,47 | 168,47 | 173,80 | |
VRB | 166,66 | 167,67 | 175,41 |
Để sống một tuần ở Nhật Bản thì cần có bao nhiêu Yên?
Chi phí sinh họat ở Nhật gồm có tiền thuê nhà, tiền điện nước, internet, tiền ăn uống và các chi phí sinh hoạt khác. Nếu muốn sống ở Nhật, bạn cần ít nhất số tiền sau:
- Mua thức ăn gồm có các loại gia vị và thực phẩm cơ bản, khoảng 4.100 Yên
- Phí thuê nhà gồm có tiền thuê nhà, tiện nước, internet, khoảng 35.000 Yên, trong đó, thuê nhà chiếm gần 25.000 Yên.
Chi phí trên khá tiết kiệm cho một người, nên nếu bạn muốn sống thoải mái hơn thì nên cân nhắc chi phí gấp 2-3 lần khoảng phí trên kia nhé!
Tổng kết
Hy vọng sau khi đọc bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn vè đồng Yên của Nhật Bản cũng như tỷ giá của đồng tiền này so với tiền tệ của nước ta cũng như biết được đổi tiền Nhật sang tiền Việt ở đâu uy tín. Chỉ cần nhớ 1 yên bằng bao nhiêu tiền Việt là bạn có thể tự quy đổi các mệnh giá còn lại rồi. Nếu các bạn có ý định đi du lịch, học tập hay làm việc ở đất nước này thì đây là một thông tin hữu ích dành cho bạn đó.