Với mức độ ảnh hưởng toàn cầu và tính ổn định của nền kinh tế Nhật Bản, giá trị của đồng Yên được rất nhiều người quan tâm. Đặc biệt là những người dân Việt Nam vì hiện nay nhu cầu sang Nhật Bản để du học hoặc xuất khẩu ngày càng tăng cao. Vậy 100 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam? Hãy cùng tìm hiểu thông itn cập nhật theo tỷ giá Yên mới nhất trong bài viết dưới đây nhé!
100 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
Muốn biết 100 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, trước tiên cần biết được tỷ giá giữa hai đồng tiền này, cụ thể là 1 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt.
Hàng ngày Ngân hàng Nhà nước sẽ cập nhật tỷ giá trên website chính thức, theo đó tính đến ngày hôm nay thì: 1 Yên = 165,38 VND
Khi đã có tỷ giá của 1 Yên, bạn dễ dàng tính được:
- 100 Yên = 16.538 VND
Tỷ giá trên sẽ là căn cứ cho việc quy đổi trong các trường hợp sau:
- 1.000 Yên = 165.380 VND
- 10.000 Yên = 1.653.800 VND
- 100.000 Yên = 16.538.000 VND
- 1.000.000 Yên = 165.380.000 VND
Bảng so sánh tỷ giá mua/bán Yên Nhật tại các ngân hàng Việt Nam
Ngân hàng là một trong những lựa chọn an toàn khi muốn đổi tiền Yên, tuy nhiên mỗi ngân hàng lại có mức phí chuyển đổi ngoại tệ khác nhau. Do đó trước khi thực hiện đổi tiền bạn nên tìm hiểu tỷ giá ở từng ngân hàng.
Bảng dưới đây là tỷ giá mua bán đồng Yên mới nhất trong ngày hôm nay mà bạn có thể tham khảo:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 165,13 | 165,79 | 175,04 | 175,56 |
ACB | 167,13 | 167,97 | 172,89 | 172,89 |
Agribank | 167,39 | 168,06 | 172,70 | |
Bảo Việt | 166,00 | 175,86 | ||
BIDV | 166,31 | 167,31 | 175,05 | |
CBBank | 166,73 | 167,73 | 172,27 | |
Đông Á | 162,20 | 165,50 | 169,50 | 169,00 |
Eximbank | 167,85 | 168,35 | 172,54 | |
GPBank | 168,49 | |||
HDBank | 167,96 | 168,55 | 172,98 | |
Hong Leong | 166,09 | 167,79 | 173,15 | |
HSBC | 166,24 | 167,44 | 173,57 | 173,57 |
Indovina | 166,41 | 168,29 | 172,02 | |
Kiên Long | 164,51 | 166,21 | 173,77 | |
Liên Việt | 168,44 | 172,59 | ||
MSB | 168,05 | 166,09 | 172,47 | 174,27 |
MB | 165,36 | 167,36 | 174,98 | 174,98 |
Nam Á | 165,53 | 168,53 | 172,13 | |
NCB | 166,42 | 167,62 | 173,31 | 174,11 |
OCB | 160,18 | 161,68 | 166,20 | 165,70 |
OceanBank | 168,44 | 172,59 | ||
PGBank | 168,43 | 172,91 | ||
PublicBank | 165,00 | 167,00 | 176,00 | 176,00 |
PVcomBank | 167,35 | 165,68 | 174,96 | 174,96 |
Sacombank | 167,82 | 168,32 | 174,38 | 173,88 |
Saigonbank | 167,00 | 168,05 | 174,16 | |
SCB | 166,40 | 167,40 | 174,40 | 173,40 |
SeABank | 165,33 | 167,23 | 174,83 | 174,33 |
SHB | 166,44 | 167,44 | 172,94 | |
Techcombank | 163,56 | 167,95 | 174,84 | |
TPB | 164,69 | 167,04 | 176,08 | |
UOB | 165,11 | 166,82 | 173,86 | |
VIB | 166,65 | 168,05 | 173,27 | 172,27 |
VietABank | 166,99 | 168,69 | 172,34 | |
VietBank | 167,52 | 168,02 | 172,63 | |
VietCapitalBank | 165,60 | 167,27 | 175,69 | |
Vietcombank | 165,62 | 167,29 | 175,31 | |
VietinBank | 166,97 | 166,97 | 174,92 | |
VPBank | 167,71 | 167,71 | 172,99 | |
VRB | 166,31 | 167,31 | 175,05 |
Nhìn vào bảng trên, dễ dàng thấy được:
- Nếu có nhu cầu mua đồng Yên với thấp nhất hãy chọn những ngân hàng có giá bán đồng Yên thấp nhất trong bảng.
- Nếu có nhu cầu bán đồng Yên với giá cao nhất hãy chọn những ngân hàng có giá mua đồng Yên cao nhất trong bảng.
Tìm hiểu sơ lược về tiền Yên Nhật
Yên là đơn vị tiền tệ hiện đang được lưu hành chính thức tại Nhật Bản từ thời Nhật hoàng Minh Trị đến nay. Ký hiệu của đồng Yên trong mã tiêu chuẩn quốc tế ISO là JPY, có biểu tượng là ¥, rất dễ bị nhầm với đồng nhân dân tệ của Trung Quốc.
Hiện Nhật Bản lưu thông cả tiền xu và tiền giấy với các mệnh giá như sau:
- Tiền xu bao gồm các đồng 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên
- Tiền giấy bao gồm các tờ 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên và 10.000 yên
Đồng Yên luôn nằm trong nhóm các đồng tiền được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới, chỉ đứng sau đồng đô la Mỹ và đồng Euro trên thị trường ngoại hối.
Các thông tin về đồng xu kim loại mệnh giá 100 Yên Nhật
Đồng tiền xu sẽ được phát hành bởi Chính phủ Nhật Bản và được sản xuất tại các xưởng đúc tiền. Cơ sở đúc tiền chính nằm ở Osaka, ngoài ra còn có một cơ sở ở Tokyo và một cơ sở khác ở Hiroshima.
Đồng 100 Yên – đồng tiền có niên đại lưu hành lâu nhất trong số các loại tiền xu Nhật Bản khi phát hành và bắt đầu được sử dụng lần đầu tiên từ năm 1957. Trong phiên bản gốc, mặt sau của đồng tiền có in hình chim phượng hoàng tượng trưng cho sự tái sinh và sức sống mãnh liệt.
Ngày nay, mặt sau đồng tiền chạm khắc hoa anh đào, tuy không phải là quốc hoa nhưng loài hoa này vẫn được xem như quốc hồn của Nhật Bản và rất được người dân cùng tầng lớp Samurai yêu thích từ xưa cho đến nay.
Cách đổi tiền Nhật sang tiền Việt Nam và ngược lại
Việc đổi tiền Yên nói riêng và ngoại tệ nói chung được thực hiện tại các cơ sở được cấp phép kinh doanh ngoại tệ, bao gồm:
- Ngân hàng thương mại
- Sân bay hoặc cửa khẩu quốc tế (bao gồm cả đường bộ, đường thủy và đường hàng không)
- Tiệm vàng bạc, trang sức được cấp phép kinh doanh, mua bán ngoại tệ
- Khu du lịch, trung tâm thương mại, siêu thị có khách nước ngoài tham quan, mua sắm
Chỉ khi mua bán, trao đổi đồng Yên tại các địa điểm trên thì mới được coi là hợp pháp, trường hợp mua bán trái quy định có thể bị xử phạt vi phạm hành chính từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.
Tổng kết
Bài viết trên đã cung cáp thông tin tỷ giá mới nhất hôm nay để giúp bạn giải đáp thắc mắc 100 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam. Tùy theo nhu cầu giao dịch mua hoặc bán mà bạn đọc chọn đúng địa chỉ có giá tốt nhất nhé!