Khi bạn có kế hoạch du lịch đến Nhật Bản hoặc sang đấy để học tập, suất khẩu lao động thì chắc chắn việc ưu tiên hàng đầu là tìm hiểu về giá trị của tiền Yên Nhật và tiền Việt Nam để có thể chuẩn bị số tiền hợp lý cho việc chi tiêu. Bài viết này sẽ giúp bạn biết được 1000 Yên bằng bao nhiêu tiền VIệt Nam cũng như chia sẻ những kinh nghiệm hữu ích khi đổi Yên Nhật sang đồng tiền Việt Nam.
1000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt?
Để biết 1000 Yên bằng bao nhiêu đồng Việt Nam, các bạn cần tham khảo tỷ giá Yên từ ngân hàng hoặc tỷ giá Yên tự do trên thị trường chợ đen để biết đổi tiền, mua/bán Yên ở đâu có lợi nhất.
Theo tỷ giá mới nhất được cập nhật bởi Ngân hàng Nhà nước ngày hôm nay thì: 1 Yên = 165,38 VND. Như vậy:
- 1000 Yên = 165.380 VND
Dựa vào cách tính trên, dễ dàng xác định các trường hợp tương tự:
- 2.000 Yên = 330.760 VND
- 3.000 Yên = 496.140 VND
- 4.000 Yên = 661.520 VND
- 5.000 Yên = 826.900 VND
- 6.000 Yên = 992.280 VND
- 7.000 Yên = 1.157.660 VND
- 8.000 Yên = 1.323.040 VND
- 9.000 Yên = 1.488.420 VND
- 10.000 Yên = 1.653.800 VND
Như vậy, từ cách quy đổi trên, chắc hẳn bạn có thể ước lượng được số tiền mình cần chuẩn bị khi đổi tiền Yên.
Bảng tỷ giá Yên Nhật được niêm yết tại các ngân hàng
Bảng tỷ giá Yên Nhật mới nhất từ các ngân hàng:
Ngân hàng | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán tiền mặt | Bán chuyển khoản |
---|---|---|---|---|
ABBank | 165,13 | 165,79 | 175,04 | 175,56 |
ACB | 167,13 | 167,97 | 172,89 | 172,89 |
Agribank | 167,39 | 168,06 | 172,70 | |
Bảo Việt | 166,00 | 175,86 | ||
BIDV | 166,31 | 167,31 | 175,05 | |
CBBank | 166,73 | 167,73 | 172,27 | |
Đông Á | 162,20 | 165,50 | 169,50 | 169,00 |
Eximbank | 167,85 | 168,35 | 172,54 | |
GPBank | 168,49 | |||
HDBank | 167,96 | 168,55 | 172,98 | |
Hong Leong | 166,09 | 167,79 | 173,15 | |
HSBC | 166,24 | 167,44 | 173,57 | 173,57 |
Indovina | 166,93 | 168,82 | 172,23 | |
Kiên Long | 164,51 | 166,21 | 173,77 | |
Liên Việt | 168,44 | 172,59 | ||
MSB | 168,05 | 166,09 | 172,47 | 174,27 |
MB | 165,36 | 167,36 | 174,98 | 174,98 |
Nam Á | 165,53 | 168,53 | 172,13 | |
NCB | 166,42 | 167,62 | 173,31 | 174,11 |
OCB | 160,18 | 161,68 | 166,20 | 165,70 |
OceanBank | 168,44 | 172,59 | ||
PGBank | 168,43 | 172,91 | ||
PublicBank | 165,00 | 167,00 | 176,00 | 176,00 |
PVcomBank | 167,35 | 165,68 | 174,96 | 174,96 |
Sacombank | 167,95 | 168,45 | 174,50 | 174,00 |
Saigonbank | 167,00 | 168,05 | 174,16 | |
SCB | 166,40 | 167,40 | 174,40 | 173,40 |
SeABank | 165,33 | 167,23 | 174,83 | 174,33 |
SHB | 166,44 | 167,44 | 172,94 | |
Techcombank | 163,56 | 167,95 | 174,84 | |
TPB | 164,69 | 167,04 | 176,08 | |
UOB | 165,11 | 166,82 | 173,86 | |
VIB | 166,65 | 168,05 | 173,27 | 172,27 |
VietABank | 166,99 | 168,69 | 172,34 | |
VietBank | 167,52 | 168,02 | 172,63 | |
VietCapitalBank | 165,60 | 167,27 | 175,69 | |
Vietcombank | 165,62 | 167,29 | 175,31 | |
VietinBank | 166,97 | 166,97 | 174,92 | |
VPBank | 167,71 | 167,71 | 172,99 | |
VRB | 166,31 | 167,31 | 175,05 |
1000 Yên có thể mua được những giờ ở Nhật Bản?
1000 Yên mua được gì ở Nhật? Đây cũng là thắc mắc của nhiều bạn khi lần đầu tiên đến Nhật Bản. Với 1000 Yên Nhật (khoảng 168,000 VND), bạn có thể ăn no tại cửa hàng đồ ăn nhanh, cửa hàng tiện lợi hay một bát mì ramen nóng hổi (khoảng từ 1000 – 1200 Yên) hoặc một suất ăn ở cửa hàng KFC/ McDonald bao gồm cả thuế, mua được nửa ký thịt heo, 2kg gạo (khoảng 800 Yên) hoặc 5 lon bia, khoảng 7 lít xăng…
Tại Nhật Bản, tờ 1000 Yên cũng thường được dùng làm lì xì cho trẻ em vào dịp Tết. Tờ 1000 Yên cũng là tờ tiền được sử dụng nhiều nhất trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người Nhật.
Tìm hiểu đôi nét về tiền Yên của Nhật Bản
Trong tiếng Nhật, tiền Yên đọc là 「円 ( えん – en )」, ký hiệu là “¥” và có mã là “JPY”. Yên Nhật ra đời và được sử dụng từ thời Minh Trị và từng là đơn vị tiền tệ của Triều Tiên trong giai đoạn từ 1910 – 1945. Đồng Yên hiện nay là đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản.
- Ký hiệu: ¥
- Tên viết tắt: JPY
Hiện nay đồng Yên là đơn vị tiền tệ được giao dịch nhiều thứ 3 trên thị trường ngoại hối, chỉ sau đồng đô la Mỹ (USD) và đồng Euro, đồng thời JPY cũng là một trong những loại tiền tệ dự trữ phổ biến trên toàn cầu.
Các mệnh giá Yên Nhật đang được lưu hành hiện nay
Nhật Bản phát hành cả tiền giấy và tiền xu với các mệnh giá sau:
- Tiền xu Nhật Bản bắt đầu được đưa vào sử dụng từ năm 1870 đến nay, hiện tại gồm 6 mệnh giá là 1 yên, 5 yên, 10 yên, 50 yên, 100 yên và 500 yên. Các đồng tiền này được làm bằng các chất liệu khác nhau như nhôm, đồng, vàng, đồng xanh, đồng trắng hay niken.
- Tiền giấy Nhật Bản có in hình các nhân vật quan trọng hoặc biểu tượng, địa điểm của Nhật Bản, bao gồm các mệnh giá là 1.000 yên, 2.000 yên, 5.000 yên và 10.000 yên. Tuy nhiên tờ 2.000 yên hiện nay ít được sử dụng và hầu như chỉ có tính chất làm quà lưu niệm.
Với các mệnh giá lớn, người Nhật sẽ có cách gọi như sau:
- 1.000 Yên = 1 Sen
- 10.000 Yên = 1 Man
- 10 Sen = 1 Man
Cách tra cứu giá trị 1000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt online nhanh chóng
Để biết tỷ giá quy đổi giữa đồng Yên và tiền Việt, bạn có thể sử dụng nhiều cách thức. Dưới đây là hai cách thức tra cứu tỷ giá đơn giản, nhanh chóng và tiện lợi nhất.
Tra trên Google
Đối với cách này, bạn có thể sử dụng Google như một công cụ chuyển đổi tỷ giá hữu ích chỉ với vài thao tác như sau:
- Truy cập vào Google
- Tìm kiếm từ khóa 1.000 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt
- Chỉ sau 1 2 giây bạn sẽ nhận được kết quả cần tìm. Trong trường hợp muốn thay đổi mệnh giá tiền cần đổi chỉ cần nhập vào ô
Sử dụng công cụ chuyển đổi tỷ giá tại các website
Ngoài Google, hiện nay có rất nhiều website có công cụ chuyển đổi tỷ giá, bạn chỉ cần chọn loại tiền tệ và nhập số tiền cần chuyển đổi vào là có thể tính được tỷ giá.
Những địa chỉ đổi tiền Yên sang tiền Việt Nam uy tín
Tuy có mức độ phổ biến cao trên thế giới nhưng việc sử dụng đồng Yên ở Việt Nam vẫn còn nhiều hạn chế, do các chính sách về sử dụng ngoại tệ tại nước ta. Điều này khiến cho nhiều người lo lắng khi có nhu cầu đổi tiền Yên sang tiền Việt e ngại vì không biết nên đổi tiền ở đâu.
Bạn không cần lo lắng vì hoàn toàn có thể đổi tiền ở các đơn vị được cho phép như:
Đổi tiền Nhật tại các ngân hàng thương mại
JPY là đồng tiền phổ biến nên hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều giao dịch loại tiền này nên bạn có thể dễ dàng đổi Yên sang tiền Việt tại các ngân hàng. Để biết ngân hàng nào hỗ trợ đổi tiền Yên và tỷ giá bao nhiêu, các bạn có thể xem mục tỷ giá TOPI cập nhật hàng ngày ở phần trên nhé
Đổi tiền tại quầy ngoại tệ tại sân bay
Trong trường hợp cần đổi tiền để đi du lịch, học tập, nhập hàng hoặc lao động, làm việc tại Nhật, bạn có thể đổi tiền trực tiếp tại sân bay, tuy nhiên bạn cần lưu ý rằng sẽ bị giới hạn về số lượng ngoại tệ được mang theo do quy định cá nhân không được phép mang ra nước ngoài quá 15 triệu đồng quy đổi theo ngoại tệ trong mỗi chuyến bay.
Đổi tiền Yên tại các tiệm vàng được nhà nước cấp phép
Đổi tiền Yên và các ngoại tệ khác tại tiệm vàng/cửa hiệu trang sức cũng là cách được nhiều người lựa chọn bởi thủ tục đơn giản, tỷ giá hấp dẫn. Tuy nhiên, khi đổi tiền tại đây, bạn nên lựa chọn những cửa hàng uy tín và có giấy phép kinh doanh ngoại hối để tránh vi phạm các quy định của pháp luật về việc đổi tiền.
Địa điểm đổi Yên Nhật tại Hà Nội:
Ở Hà Nội, bạn có thể đến phố Hà Trung (Quận Hoàn Kiếm) để đổi ngoại tệ. Đây là khu vực tập trung nhiều tiệm vàng và là nơi được nhiều người lựa chọn để đổi tiền. Bạn có thể tham khảo các địa chỉ như:
- Công Ty Vàng Bạc Thịnh Quang (số 43 Hà Trung)
- Tiệm Vàng Quốc Trinh (27 Hà Trung)
- Mỹ Nghệ Vàng Bạc (31 Hà Trung)
- Cửa Hàng Vàng Bạc Minh Chiến (119 Cầu Giấy và số 5 Hồ Tùng Mậu)
- Cửa Hàng Toàn Thủy (455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân và số 6 Nguyễn Tuân)
- Cửa Hàng Vàng Bạc Đá Quý Bảo Tín Minh Châu (19 Trần Nhân Tông)
Địa điểm đổi Yên Nhật tại TP Hồ Chí Minh (Sài Gòn):
- Minh Thư (22 đường Nguyễn Thái Bình, Quận 1)
- Tiệm vàng Kim Mai (84C đường Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1)
- Tiệm vàng Kim Châu (784 đường Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10)
- Trung tâm Kim Hoàn Sài Gòn (222 đường Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1)
Kinh nghiệm đổi tiền Nhật sang tiền Việt Nam
Khi mua bán tiền Yên, bạn cần lưu ý đến tỷ giá và đồng tiền mà bạn sử dụng để giao dịch. Theo kinh nghiệm, bạn nên đổi tiền trong nước sẽ có tỷ giá tốt hơn và việc chuyển từ VND sang JPY sẽ có lợi hơn là đổi từ USD/Euro sang JPY.
Ngoài ra, nếu bạn có nhu cầu chi tiêu lớn nhưng ngoại tệ mang theo bị giới hạn, bạn có thể sử dụng thẻ tín dụng có chức năng thanh toán quốc tế. Hãy lựa chọn ngân hàng có tỷ giá tốt và nhiều chương trình khuyến mãi để có thể thỏa thích chi tiêu mà không cần mang theo quá nhiều tiền mặt.
Tình trạng giá trị của đồng Yên Nhật trên thị trường thế giới
Lần đầu tiên kể từ năm 1998, giá trị đồng yên ở Nhật Bản giảm xuống mức thấp nhất. Việc đồng yên mất giá so với USD khiến hàng hóa nhập khẩu trở nên đắt đỏ. Giá nhiên liệu và nguyên vật liệu thô ở mức cao, khiến cho giá của nhiều hàng hóa đồng loạt tăng giá.
Thế nhưng, các mặt hàng nhập khẩu từ Nhật Bản lại rẻ hơn, dẫn đến nhu cầu nhập hàng từ Nhật tăng mạnh. Do đó, việc đồng yên giảm là lợi thế cho các công ty xuất khẩu ở Nhật Bản , điều kiện vô cùng thuận lợi để doanh nghiệp xuất khẩu tăng lợi nhuận.
Trong bối cảnh đồng yên mất giá, nhiều mặt hàng được nhập khẩu từ các nước khác có giá cao hơn rất nhiều so với trước đây. Vì vậy, sản lượng tiêu dùng nhiều mặt hàng đã giảm đi đáng kể, đặc biệt là mặt hàng nhập khẩu xa xỉ. Tóm lại, trước tình hình đồng yên giảm nặng như hiện nay các doanh nghiệp nên xem xét đến việc tăng lương cho người lao động tại Nhật Bản để thúc đẩy sự tiêu thụ, duy trì nền kinh tế.
Tổng kết
Hy vọng thông tin đã được chia sẻ ở bài viết trên có thể giúp các bạn biết được 1000 Yên bằng bao nhiêu tiền Việt Nam và cách đổi tiền Yên Nhật thế nào có lợi nhất. Việc hiểu rõ tỷ giá giữa đồng Yên và tiền Việt sẽ giúp cho bạn chủ động hơn nếu có kế hoạch du lịch, học tập hoặc sinh sống tại Nhật Bản.