Bạn đã bao giờ thắc mắc số tài khoản ngân hàng có bao nhiêu số chưa? Hoặc bạn muốn biết danh sách đầu số tài khoản ngân hàng lớn tại Việt Nam để dễ dàng thực hiện các giao dịch tài chính? Nếu vậy, đừng bỏ qua bài viết này! MDB sẽ cung cấp thông tin chi tiết liên quan đến số tài khoản ngân hàng cũng như công dụng của đầu số tài khoản ngân hàng. Hãy cùng theo dõi nhé!
Tìm hiểu về số tài khoản ngân hàng
Số tài khoản ngân hàng là một chuỗi ký tự định danh duy nhất để phân biệt tài khoản của mỗi khách hàng tại ngân hàng. Số tài khoản thường được nhân viên gửi đến khách hàng kèm với thẻ sau khi đăng ký tài khoản. Đây là thông tin quan trọng để bạn có thể thực hiện các giao dịch tài chính như thanh toán trực tuyến, chuyển khoản, rút tiền, nhận tiền…
Số tài khoản ngân hàng ở Việt Nam sẽ có sự khác nhau tùy vào chính sách của từng ngân hàng và loại tài khoản. Nếu bạn đang muốn mở tài khoản ngân hàng hoặc cần thực hiện các giao dịch tài chính, việc hiểu rõ về số tài khoản là một việc rất cần thiết
Số tài khoản ngân hàng có bao nhiêu số?
Như đã chia sẻ phía trên số tài khoản ngân hàng hiện nay có độ dài khác nhau tùy thuộc vào quy định của từng ngân hàng. Thông thường, số tài khoản ngân hàng có thể từ 8 đến 16 ký tự, bao gồm cả chữ và số. Tuy nhiên, không có quy tắc chung về cấu trúc số tài khoản giữa các ngân hàng, do đó cách thức đánh số tài khoản sẽ khác nhau.
Vì vậy, khi thực hiện các giao dịch tài chính, việc nhập chính xác số tài khoản là rất quan trọng để tránh những sai sót không đáng có.
Danh sách đầu số tài khoản ngân hàng tại Việt Nam hiện nay
Tên ngân hàng | Đầu số tài khoản |
Vietcombank | 001, 002, 004, 049, 014, 030, 045, 082, 007, 056, 054, 085, 022, 097 |
Agribank | 150, 340, 130, 490, 290, 361 |
BIDV | 581, 125, 601, 289, 217, 126, 124 |
VietinBank | 10, 71 |
Techcombank | 190, 102, 196, 191 |
VPBank | 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 21, 79, 82, 69, 87 |
MB Bank | 068, 0801, 0050, 821, 065 |
VIB | 025, 601 |
ACB | 20, 24, 25 |
TPBank | 020, 03, 004 |
Maritime Bank | 35 |
DongABank | 44 |
Sacombank | 020, 030, 0602 |
Bản Việt | 068, 001, 030, 009, 008, 015, 801 |
Đầu số tài khoản Vietcombank
Số tài khoản ngân hàng Vietcombank có độ dài tổng cộng 13 chữ số. Trong đó đầu số tài khoản ngân hàng Vietocmbank của khách hàng sẽ thể hiện thông chi nhánh đã đến mở thẻ. Cụ thể như sau:
- Đầu số 002: Cho biết khách hàng đã mở thẻ tại chi nhánh Hà Nội.
- Đầu số 049: Cho biết khách hàng đã mở thẻ tại chi nhánh Thăng Long, Hà Nội
- Đầu số 014: Cho biết khách hàng đã mở thẻ tại chi nhánh Uông Bí, Quảng Ninh
- Đầu số 044: Cho biết khách hàng đã mở thẻ tại chi nhánh Tân Bình, TPHCM.
Đầu số tài khoản Agribank
Số tài khoản ngân hàng Agribank hiện nay được cấu thành từ 13 chữ số. Trong đó, đầu số tài khoản ngân hàng Agribank 340 và 150 sẽ được sử dụng phổ biến hơn so với những đầu số khác, chi nhánh tương ứng của 2 đầu số này là:
- Đầu số 340: Chi nhánh Hưng Hà, Thái Bình.
- Đầu số 150: Chi nhánh Trần Đăng Ninh, Hà Nội.
Đầu số tài khoản BIDV
Số tài khoản ngân hàng BIDV hiện nay được quy định có 14 chữ số. Đầu số tài khoản ngân hàng BIDV thông dụng phải kể đến như: 581, 125, 601, 213, 0700…
Đầu số tài khoản Techcombank
Cấu trúc của số tài khoản ngân hàng Techcombank bao gồm 14 chữ số và luôn bắt đầu bằng số 1. Các đầu số tài khoản ngân hàng Techcombank phổ biến nhất là 190, 102, 196 và 191. Trong đó:
- Đầu số 190: chi nhánh Chương Dương – Hà Nội
- Đầu số 102: chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh
- Đầu số 196: Chi nhánh Ba Đình – Hà Nội
- Đầu số 191: chi nhánh Cầu Giấy – Hà Nội
Đầu Số Tài Khoản Một Số Ngân Hàng Khác
Ngoài đầu số tài khoản của các ngân hàng lớn tại Việt Nam phía trên, MDB sẽ chia sẻ thêm cho bạn đầu số tài khoản của một vài ngân hàng khác ngay sau đây:
- Ngân hàng VietinBank: 10.
- Ngân hàng MB: 068, 0801, 0050.
- Ngân hàng VIB: 025, 601.
- Ngân hàng VPBank: 15.
- Ngân hàng ACB: 20, 24.
- Ngân hàng TPBank: 020.
- Ngân hàng MSB: 035.
- Ngân hàng Đông Á: 0044.
- Ngân hàng LienViet Post Bank: 000.
- Ngân hàng Sacombank: 020, 030, 0602.
Vì sao cần biết về đầu số tài khoản ngân hàng?
Đầu số tài khoản ngân hàng không những giúp khách hàng có thể tra cứu một vài thông tin hữu ích mà còn có ý nghĩa rất lơn trong việc quản lý số lượng tài khoản khổng lồ của mỗi ngân hàng. Dưới đây là những lý do cụ thể:
Đối với khách hàng
Khi khách hàng biết rõ về đầu số tài khoản ngân hàng, họ có thể dễ dàng xác định được chi nhánh mở tài khoản của mình và thuận tiện cho việc thực hiện các giao dịch tài chính. Ngoài ra, khách hàng cũng có thể phát hiện và tránh được các hoạt động lừa đảo bằng cách kiểm tra đầu số tài khoản của người nhận trước khi thực hiện các giao dịch chuyển khoản tiền tệ.
Đối với ngân hàng
Với ngân hàng, việc sử dụng đầu số tài khoản ngân hàng giúp họ quản lý được các tài khoản khách hàng một cách hiệu quả hơn. Đặc biệt, khi có nhiều chi nhánh, việc áp dụng đầu số tài khoản giúp cho việc phân loại và quản lý thông tin tài khoản khách hàng trở nên dễ dàng hơn. Đồng thời, đầu số tài khoản cũng giúp ngân hàng phát hiện và ngăn chặn được các hoạt động gian lận, lừa đảo và tránh được những rủi ro an ninh tài chính.
Cách tra cứu đầu số tài khoản ngân hàng
Để tra cứu số tài khoản ngân hàng của mình, có nhiều cách khác nhau mà bạn có thể thực hiện. Dưới đây là các phương pháp chi tiết để tra cứu đầu số tài khoản ngân hàng:
- Gọi điện thoại cho tổng đài: Bạn có thể liên hệ với tổng đài của ngân hàng để được hỗ trợ tra cứu số tài khoản ngân hàng. Sau khi xác nhận các thông tin cá nhân để bảo mật, nhân viên của ngân hàng sẽ cung cấp cho bạn thông tin về số tài khoản của mình.
- Đến trực tiếp quầy giao dịch: Bạn cũng có thể đến trực tiếp phòng giao dịch và yêu cầu tra cứu số tài khoản ngân hàng. Tại đây, nhân viên ngân hàng sẽ hướng dẫn bạn điền phiếu tại quầy và tiến hành cung cấp thông tin về số tài khoản ngân hàng. Hãy nhớ rằng phải chuẩn bị đầy đủ CMND/CCCD và mang theo bên người để không phải mất công vòng về lấy.
- Sử dụng dịch vụ Internet Banking: Nếu bạn sử dụng dịch vụ Internet Banking, bạn có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh chóng. Đăng nhập vào tài khoản Internet banking, tra cứu mục thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng để lấy thông tin về số tài khoản ngân hàng.
- Sử dụng dịch vụ SMS Banking: Chỉ cần gửi cú pháp tra cứu số tài khoản ngân hàng đến số tổng đài quy định là bạn nhận được thông tin yêu cầu. Cú pháp tin nhắn của mỗi ngân hàng là khác nhau. Bạn có thể tìm hiểu cú pháp tin nhắn này qua ngân hàng.
- Ứng dụng ngân hàng số trên điện thoại: Sử dụng ứng dụng ngân hàng cũng là một cách tiện lợi để tra cứu số tài khoản ngân hàng của mình. Khi truy cập vào ứng dụng ngân hàng, bạn có thể truy cứu thông tin liên quan đến tài khoản ngân hàng và tìm thấy số tài khoản ngân hàng của mình.
- Kiểm tra đầu số tài khoản tại cây ATM: Bạn cũng có thể tra cứu số tài khoản ngân hàng của mình tại cây ATM bằng thẻ ATM. Khi truy cập thành công vào máy ATM, bạn có thể xem thông tin số tài khoản ngân hàng của mình tại mục thông tin tài khoản ngân hàng.
- Biên lai giao dịch: Nếu bạn có lưu giữ lại biên lai của những giao dịch đã thực hiên jtrước đó, bạn có thể xem được số tài khoản ngân hàng in trên biên lai.
Tổng kết
Sau khi theo dõi hết bài viết trên của MDB, chắc hẳn bạn đã hiểu rõ hơn về công dung và ý nghĩa của đầu số tài khoản ngân hàng.
Dựa vào danh sách đầu số tài khoản của các ngân hàng tại Việt Nam phía trên, bạn có thể biết được tài khoản của người thân, bạn bè hay một ai đó được mở ở đâu, chi nhánh nào. Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn sử dụng tài khoản ngân hàng một cách an toàn nhất, tránh xảy ra các sự cố không mong muốn.