Vay Dài Hạn Là Gì? Lãi Suất Vay Dài Hạn Ngân Hàng

Vay dài hạn là một trong những giải pháp tín dụng được sử dụng rất phổ biến hiện nay và hầu như mọi ngân hàng đều có hỗ trợ hình thúc vay này. Các khoản vay dài hạn thường được sử dụng cho những mục đích cần nguồn vốn lớn với mức lãi suất thấp.

Vậy cụ thể vay dài hạn là gì? Vay dài hạn là bao lâu? Cùng tìm hiểu thông tin chi tiết qua bài viết sau của MDB nhé!

Vay Dài Hạn Là Gì?

Vay dài hạn là hình thức vay vốn với quá trình thanh toán toàn bộ cả gốc lẫn lãi diễn ra trong một khoảng thời gian từ 5 năm trở lên tính từ lúc giải ngân, lâu hơn so với khi vay ngắn hạn (dưới 12 tháng) và vay trung hạn (từ 12 tháng đến 60 tháng). Do đó, những khách hàng vay dài hạn sẽ dễ dàng cân bằng tài chính hơn và giảm thiểu được đáng kể áp lực trả nợ.

Các khoản vay vốn dài hạn phục vụ chủ yếu cho những nhu cầu như: mở rộng kinh doanh sản xuất, đầu tư cải tiến kĩ thuật hoặc mua tài sản có giá trị cào nên hạn mức duyệt vay thường rất lớn. Cũng chính vì thế, các ngân hàng thương sẽ yêu cầu khách hàng thế chấp tài sản giá trị để phòng ngừa rủi ro ngoài ý muốn thì mới hỗ trợ vay theo hình thức này.

Vay dài hạn là gì?
Vay dài hạn là gì?

Vay Dài Hạn Là Bao Lâu?

Cũng rất khó để đưa ra câu trả lời chính xác cho thắc mắc này khi mỗi người sẽ có một thước đo và tiêu chuẩn để đánh giá thời gian khác nhau. Chẳng hạn như có người thì cảm thấy 5 năm đã là một khoản thời gian khá dài rồi nhưng có người lại thấy ít nhất từ 10 năm trở đi thì mới được coi là dài hạn.

Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên chỉ cần khoản vay có thời hạn thanh toán ít nhất 5 năm thì đã được gọi là vay dài hạn và có thể kéo dài 15 năm, 20 năm hoặc thậm chí là lên đến 25 năm tùy vào chính sách của mỗi ngân hàng và gói vay mà bạn lựa chọn.

Vay Dài Hạn Là Tài Khoản Nào?

Tài khoản vay dài hạn theo thông tư 200/2014/TT-BTC là tài khoản 341, được pháp luật quy định củ thể như sau:

  1. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Không phản ánh vào tài khoản này các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu hoặc phát hành cổ phiếu ưu đãi có điều khoản bắt buộc bên phát hành phải mua lại tại một thời điểm nhất định trong tương lai.
  2. Các chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến khoản vay (ngoài lãi vay phải trả), như chi phí thẩm định, kiểm toán, lập hồ sơ vay vốn… được hạch toán vào chi phí tài chính. Trường hợp các chi phí này phát sinh từ khoản vay riêng cho mục đích đầu tư, xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang thì được vốn hóa.
  3. Đối với khoản nợ thuê tài chính, tổng số nợ thuê phản ánh vào bên Có của tài khoản 341 là tổng số tiền phải trả được tính bằng giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu hoặc giá trị hợp lý của tài sản thuê.
  4. Doanh nghiệp phải hạch toán chi tiết và theo dõi từng đối tượng cho vay, cho nợ, từng khế ước vay nợ và từng loại tài sản vay nợ. Trường hợp vay, nợ bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi chi tiết nguyên tệ và thực hiện theo nguyên tắc:
  5. Các khoản vay, nợ bằng ngoại tệ phải quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh;
  6. Khi trả nợ, vay bằng ngoại tệ, bên Nợ tài khoản 341 được quy đổi theo tỷ giá ghi sổ kế toán thực tế đích danh cho từng đối tượng;
  7. Khi lập Báo cáo tài chính, số dư các khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
  8. Các khoản chênh lệch tỷ giá phát sinh từ việc thanh toán và đánh giá lại cuối kỳ khoản vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được hạch toán vào doanh thu hoặc chi phí hoạt động tài chính.

Điều Kiện Và Thủ Tục Vay Dài Hạn Ngân Hàng

Việc đầu tiên bạn cần làm khi có nhu cầu vay dài hạn là đến ngân hàng đăng ký hồ sơ vay vốn. Ngân hàng sẽ xét duyệt khoản vay dựa trên báo cáo mục đich sử dụng vốn vay và phương án chi trả khoản vay của khách hàng. Nếu chúng có tính khả thi, hợp pháp và khách hàng có đủ khả năng thanh toán trong suốt thời hạn đã đề ra thì sẽ dễ dàng được duyệt vay hơn.

Điều kiện và thủ tục vay dài hạn ngân hàng
Điều kiện và thủ tục vay dài hạn ngân hàng

Điều kiện

Điều kiện để tạo dựng sự tin tưởng, thuyết phục các ngân hàng giải ngân các khoản vay dài hạn là bạn cần phải có tài sản giá trị (xe ô tô, nhà ở…) hoặc giấy tờ có giá (sổ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi…) để thế chấp. Lúc nay bên phía tổ chức cho vay sẽ đóng vai trò là chủ nợ và sẽ có những quyền hạn nhất định đối với tài sản khách hàng đem ra thế chấp.

Khi khách hàng để khoản vay quá hạn trong một khoản thời gian dài và không đủ khả năng hoàn trả lại toàn bộ số tiền gốc lẫn lãi đã vay thì ngân hàng sẽ tịch thu tài sản đó để gán nợ. Điều này nhằm đảm bảo các tổ chức cho vay sẽ không bị thiệt hại quá lớn nếu xảy ra trường hợp như trên.

Thủ tục

Nhìn vào mặt bằng chung thì thủ tục mà các ngân hàng yêu cầu cho các khoản vay dài hạn tương đối giống nhau. Để quá trình đăng ký vay diễn ra thuận lợi và nhanh chóng, bạn cần chuẩn bị trước những hồ sơ và giấy tờ sau:

  • Giấy tờ xác nhận nhân thân: CMND / CCCD / Hộ chiếu.
  • Đơn đề nghị vay vốn: Có thể xin trực tiếp tại quầy giao dịch hoặc tải về từ website chính chủ của các ngân hàng sau đó về in ra.
  • Sổ hộ khẩu: Đây gần như là loại giấy tờ bắt buộc phải có khi đi vay vốn ngân hàng. Nếu như bạn không thể cung cấp được hộ khẩu vì một lý do bất khả kháng nào đó thì có thể thay thế bằng giấy đăng ký tạm trú hoặc KT3.
  • Hồ sơ chứng minh mục đích sử dụng vốn vay: Loại hồ sơ này nhằm thể hiện rõ nguồn vốn mà bạn vay sẽ được sử dụng vào các hoạt động được pháp luật cho phép. Nhân viên sẽ hỗ trọ bạn hoàn thiện phần hồ sơ này.

Lãi Suất Vay Dài Hạn Ngân Hàng Hiện Nay

Do mức độ rủi ro cao và ngân hàng phải bỏ ra một nguồn vốn lớn trong khoảng thời gian dài nên mức lãi suát được áp dụng cho các gói vay dài hạn sẽ có phần cao hơn các hình thức vay vốn khác. Các bạn có thể tham khảo bảng lãi suất dài hạn của một số ngân hàng phổ biến dưới đây:

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi

Lãi suất sau thời gian ưu đãi

Phí phạt tất toán khoản vay trước hạn

Vietcombank

 7.7% cố định 1 năm

 8.7% cố định 2 năm

 9.5% cố định 3 năm

 10.2% cố định 5 năm

LSTK kỳ hạn 24T + Biên ≈ 3.5% (10.5%)

  • Năm 1 – Năm 3: 1%
  • Năm 4 – 6: 0.5%
  • Từ năm 6: Không thu phí

BIDV

 7.5% cố định 1 năm

LSTK kỳ hạn 24T + Biên 4% ≈ 10.9%

  • Năm 1: 2.5%
  • Năm 2: 1.5% 
  • Năm 3: 1%
  • Năm 4: 0.5%

VietinBank

 7.7% cố định 1 năm

 8.7% cố định 2 năm

LSTK kỳ hạn 36T + Biên 3.5% ≈ 10.5%

  • Lấy lại lãi suất ưu đãi trong thời gian ưu đãi và phạt:
  • 2 năm đầu: 2%
  • Năm thứ 3: 1.5%
  • Năm 4 – 5: 1%

Eximbank

 11% cố định 1 năm

 11% cố định 2 năm

 11% cố định 3 năm

LSTK kỳ hạn 24T + 3.5% ≈ 11%

  • KHÔNG PHẠT
  • 2 năm đầu : 1% – Còn lại: Không thu phí
  • 3 năm đầu: 1% – Còn lại: Không thu phí

TPBank

 10.2% cố định 3 tháng

 8.9% cố định 1 năm (nhà dự án)

LSTK + 3.5% ≈ 11.5%

  • Năm đầu tiên: 3%
  • Năm thứ 2 và thứ 3: 2.5%
  • Từ năm thứ tư trở đi : 1%

MB Bank

 8.4% cố định 1 năm

 9.1% cố định 1.5 năm

 9.7% cố định 2 năm

LSTK kỳ hạn 24T + 4.5% ≈ 11.5%

  • Năm đầu và năm 2: 3%
  • Năm 3: 2.5%
  • Năm 4: 1.5%
  • Năm 5: 1%

LienVietPostBank

 8.5% cố định 1 năm

LSTK kỳ hạn 13T + Biên 4% ≈ 11%

  • Tất toán khi mới vay dưới 1/3 tổng thời hạn thanh toán: 1.5%
  • Tất toán khi đã vay trên 1/3 tổng thời hạn thanh toán: 1%
  • Còn lại: 0.5%

SCB

 8.8% cố định 1 năm

LSTK kỳ hạn 13T + Biên 4% ≈ 11.7%

  • Năm 1: 3%
  • Năm 2: 2.5%
  • Năm 3: 2%
  • Năm 4 trở đi: Không thu phí

Sacombank

1 2% cố định 12 tháng

LSTK kỳ hạn 13T + Biên 4.5% ≈ 12.1%

  • 2 Năm đầu: 2%
  • Từ năm thứ 3 – năm thứ 5: 1.5%
  • Còn lại: 1%

ACB

 11% cố định 12 tháng

LSTK kỳ hạn 12T + Biên 3.9% ≈ 11.3%

  • 2 Năm đầu: 2%
  • Từ năm thứ 3 – năm thứ 5: 0.75%
  • Còn lại: Không thu phí

 VIB

  9.99% cố định 12 tháng

LSTK kỳ hạn 12T + 3.7% ≈ 12%

  • 2 năm đầu: 3%
  • Năm thứ ba: 2.5%
  • Năm thứ tư : 2%
  • Năm thứ năm : 1%
  • Từ năm 6 trở đi: 0.5%

Chú thích: LSTK là lãi suất tiết kiệm của ngân hàng tại thời điểm tính lãi và biên độ là con số cố định được cung cấp rõ ràng khi bạn đăng ký vay vốn.

Lưu ý: Lãi suất vay dài hạn sẽ thay đổi theo từng thời điểm dựa vào sự biến động của thị trường tài chính và mức lãi suất sẽ thay đổi tùy vào ngân hàng. Dựa vào bảng trên có thể thấy được, mặt bằng chung lãi suất của hình thức vay này tại Việt Nam sẽ dao động từ 7,5% – 11%/năm. Để biết được thông tin chính xác nhất thì bạn nên nhờ đến sự tư vấn của ngân hàng.

Cách Tính Lãi Suất Vay Dài Hạn

Cách tính lãi suất cho gói vay dài hạn tại từng ngân hàng sẽ có sự khác biệt và nó còn phụ thuộc vào tài sản mà bạn đem ra thế chấp để đảm bao cho khoản vay cũng như mục đích sử dụng vốn. Dưới đây là cách tính thường thấy nhất:

Ví dụ: Bạn vay ngân hàng ACB với số tiền là 500 triệu trong vòng 10 năm và mức lãi suất được áp dụng là 11% thì số tiền lãi mỗi tháng bạn phải trả trong vòng 5 năm là 500.000.000 x (11% / 12 tháng) = 4.583.333 VNĐ.

Cách tính lãi suất vay dài hạn
Cách tính lãi suất vay dài hạn

1 Số Lưu Ý Khi Vay Dài Hạn Tại Ngân Hàng

Để đảm bảo khoản vay dài hạn đặt hiệu quả cao, tránh xảy ra những rủi ro ngoài ý muốn và không trở thành gánh nặng tài chính, bạn cần lưu ý một số vấn đề sau:

  • Các gói vay dài hạn sẽ có mức lãi suất được áp dụng cao hơn so với các hình thức khác nhằm hạn chế tối đa nhũng rủi ro có thể xay ra với ngân hàng. Bạn nên cân nhắc thật kỹ trước khi vay.
  • Bạn nên tìm hiểu lãi suất của từng ngân hàng để có thể đánh giá và so sành, từ đó lựa chọn được một địa chỉ có mức lãi suất ưu đãi phù hợp với khả năng tài chính của bản thân. Cách nhanh chóng nhất để làm điều này là gọi đến tổng đài của các ngân hàng.
  • Quy trình xét duyệt và thẩm định các khoản vay dài hạn diễn ra rất khắt khe. Bạn hãy chủ động chuẩn bị sẵn đầy đủ các hồ sơ cần thiết để rút ngắn được thời gian đăng ký vay vốn.
  • Sau khi đã được giải ngân khoản vay từ phía ngân hàng, bạn nên lập cho mình một kế hoạch cân bằng tài chính hợp lý tránh gặp phải trường hợp không đủ khả năng thanh toán khoản vay khi đến hạn để rồi bị tịch thu tài sản thế chấp.

Tổng Kết

Đến đây, chắc hẳn bạn đã có thể hiểu rõ hơn vay dài hạn là gì? Hy vọng với những chia sẻ trong bài viết trên của MDB sẽ giúp bạn có thêm những kiến thức bổ ích, từ đó lựa chọn được cho mình một khoản vay phù hợp với nhu cầu của bản thân. Chúc bạn thành công trong công việc của mình.

5/5 - (1 bình chọn)

Disclaimer:

  • Tại MDB.COM.VN, chúng tôi chỉ cung cấp các gợi ý về các ứng dụng vay online kèm thông tin về thời hạn vay từ 91 - 180 ngày, lãi suất tối đa hàng năm (APR) 20% và ví dụ minh họa về tổng chi phí của khoản vay, bao gồm tất cả các khoản phí hiện hành.
  • Trang web của chúng tôi có thể nhận tiền thông qua hình thức tiếp thị liên kết (affiliate). Tuy nhiên, kết quả xếp hạng của chúng tôi luôn dựa vào phân tích khách quan.

Ví dụ khoản vay minh họa:

  • Nếu bạn vay 10.000.000 đồng và chọn trả góp trong 6 tháng (180 ngày), số tiền hàng tháng bạn cần trả sẽ là 1.833.333,3 đồng, trong đó lãi vay hàng tháng là 166.666,7 đồng (APR = 20%).
  • Tổng số tiền bạn sẽ phải trả là 11.833.333 đồng. Phí và lãi suất vay có thể thay đổi tùy vào thời điểm khách hàng đăng ký tư vấn khoản vay và điểm tín dụng của khách hàng.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *